QUYẾT ĐỊNH V/v phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư nông thôn Rộc Xã Sáu, xã Ân Thạnh
12/02/2025 - 09:39
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HOÀI ÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ-UBND |
Hoài Ân, ngày tháng năm 2025 QUYẾT ĐỊNH |
V/v phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Điểm dân cư nông thôn Rộc Xã Sáu, xã Ân Thạnh
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HOÀI ÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20/11/2018
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy
định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về
Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của UBND tỉnh
ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bình
Định về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoài Ân đến năm
2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3625/QĐ-UBND ngày 24/07/2024 của UBND huyện
Hoài Ân về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Ân Thạnh đến
năm 2035;
Căn cứ Công văn số 528/UBND-KTHT ngày 30/06/2022 của UBND
huyện Hoài Ân về việc giao nhiệm vụ triển khai lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư nông thôn Rộc Xã Sáu, xã Ân Thạnh;
Căn cứ Quyết định số 3846/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của UBND
huyện Hoài Ân về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Điểm dân cư nông thôn Rộc Xã Sáu, xã Ân Thạnh;
Xét đề nghị của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện tại Tờ trình số 05/TTrKTHT ngày 22/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 với các
nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư nông
thôn Rộc Xã Sáu, xã Ân Thạnh.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a. Vị trí, phạm vi ranh giới: Khu đất lập quy hoạch chi tiết thuộc thôn Thế
Thạnh 1, xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định. Giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện trạng và khu tái định cư cao tốc BắcNam;
- Phía Nam giáp: Khu dân cư hiện trạng;
- Phía Đông giáp: Sông Kim Sơn;
- Phía Tây giáp: Khu dân cư hiện trạng và tuyến đường hoàn trả của dự
án cao tốc Bắc-Nam;
b. Quy mô quy hoạch xây dựng:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 85.974,81m2 (khoảng 8,6ha).
- Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 992 người.
3. Tính chất, chức năng quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt. Quy hoạch khu
dân cư đồng bộ về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với
khu vực; hình thành các công trình nhà ở với kiến trúc và kỹ thuật theo quy
hoạch được duyệt, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội hiện nay và
trong tương lai.
- Quy hoạch xây dựng khu dân cư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc
cảnh quan tại khu vực nhằm mục đích khai thác hiệu quả quỹ đất, góp phần
chỉnh trang đô thị, tạo môi trường sống chất lượng cho dân cư tại khu vực đô thị,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy
hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
Stt |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở |
36.888,64 |
42,91 |
1.1 |
Đất ở xây dựng nhà liên kế (221 lô) |
28.289,86 |
1.2 |
Đất ở xây dựng nhà biệt thự (27 lô) |
8.598,78 |
2 |
Đất công cộng (Chợ) |
3.798,62 |
4,42 |
3 |
Đất cây xanh |
7.927,05 |
9,22 |
4 |
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác |
37.360,50 |
43,45 |
4.1 |
Đất giao thông |
33.766,78 |
4.2 |
Đất bãi đậu xe |
2.487,54 |
4.3 |
Đất HTKT |
1.106,18 |
Tổng cộng |
85.974,81 |
100,00 |
5. Các chỉ tiêu kinh quản lý quy hoạch kiến trúc:
a) Đất ở xây dựng nhà liên kế (221 lô):
- Mật độ xây dựng: Từ (56,69 ÷ 92,65)% tuỳ theo diện tích thửa đất (đảm
bảo tuân thủ QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng –có phụ lục đính kèm theo thuyết minh đồ án quy hoạch);
- Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng;
- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng phía trước trùng với chỉ giới đường đỏ;
chỉ giới xây dựng phía sau giữa hai dãy phố đối lưng nhau lùi vào so với ranh
giới lô đất 1,25m.
- Hệ số sử dụng đất: Từ (2,38 ÷ 3,71) lần, tuỳ theo diện tích thửa đất (đảm
bảo tuân thủ QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng – có phụ lục đính kèm theo thuyết minh đồ án quy hoạch).
b) Đất ở xây dựng nhà biệt thự (27 lô):
- Mật độ xây dựng: Từ (50,65 ÷ 68,61)% tuỳ theo diện tích thửa đất (đảm
bảo tuân thủ QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng –có phụ lục đính kèm theo thuyết minh đồ án quy hoạch);
- Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng;
- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng phía trước trùng với chỉ giới đường đỏ;
chỉ giới xây dựng phía sau giữa hai dãy phố đối lưng nhau lùi vào so với ranh
giới lô đất 1,25m.
- Hệ số sử dụng đất: Từ (1,52 ÷ 2,05) lần, tuỳ theo diện tích thửa đất (đảm
bảo tuân thủ QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng – có phụ lục đính kèm theo thuyết minh đồ án quy hoạch).
c) Đất công cộng (chợ):
- Tầng cao tối đa: 03 tầng.
- Mật độ xây dựng tối đa: 60%.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,8 lần.
- Chỉ giới xây dựng: lùi 4m so với ranh giới lô đất.
d) Đất công viên, cây xanh:
- Mật độ xây dựng tối đa: 5%.
- Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp
giáp.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền, thoát nước mặt:
- San nền: Cao độ thiết kế san nền cao nhất +11,33m; thấp nhất +10,84m.
- Thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt được thiết kế đi riêng với hệ
thống thoát nước thải; bố trí các tuyến cống hộp phục vụ thoát nước khu dân cư
hiện trạng; bố trí hệ thống ống cống thoát nước dọc theo vỉa hè các tuyến đường
giao thông, được đấu nối thông qua hệ thống cống ngang đường và các hố ga để
thu gom nước mưa cho khu quy hoạch thoát về sông Kim Sơn tại các vị trí cửa
xả.
b) Giao thông: Giao thông nội bộ trong khu quy hoạch có lộ giới từ 14m
đến 16,5m và được tổ chức đấu nối với tuyến đường liên xã thông qua tuyến
đường quy hoạch ĐS1 tại 01 vị trí hiện trạng phía Bắc khu đất và tuyến đường
quy hoạch ĐS9 tại 01 vị trí phía Tây Nam khu đất.
c) Cấp nước: Nguồn đấu nối cấp nước với tuyến đường ống cấp nước của
tuyến đường liên xã; tổng nhu cầu dùng nước khoảng 387,6m3/ngày.đêm. Hệ
thống cấp nước chữa cháy được thiết kế đi riêng với hệ thống cấp nước sinh
hoạt.
d) Cấp điện: Nguồn đấu nối cấp điện từ đường dây 22kV hiện trạng chạy
dọc tuyến đường liên xã ở phía Bắc dự án; quy hoạch xây dựng trạm biến áp
phân phối để cấp điện cho khu quy hoạch; tổng nhu cầu dùng điện khoảng
557,8kVA. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng được thiết kế đi ngầm.
đ) Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc thiết kế đi
ngầm; đấu nối với tủ phân phối để cung cấp cho các công trình, đảm bảo theo
các yêu cầu, quy định. Việc đầu tư xây dựng do các nhà cung cấp dịch vụ theo
nhu cầu thực tế.
e) Thoát nước thải và xử lý môi trường:
- Tổng lưu lượng nước thải khoảng 214,3m3/ngày.đêm. Hệ thống thoát
nước thải sinh hoạt đi riêng với hệ thống thoát nước mặt; giai đoạn trước mắt
nước thải được thu gom đưa về bể xử lý nước thải đặt tại phía Bắc khu quy
hoạch (đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường và khoảng cách ly cây xanh)
để xử lý đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường trước khi thoát ra môi
trường. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch sẽ được đấu nối đồng bộ khi hệ
thống thoát nước thải chung của khu vực được triển khai đầu tư xây dựng.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại và thu gom để xử lý theo quy định,
đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan, môi trường. Tổng nhu cầu rác thải sinh hoạt
khoảng 1,38tấn/ngày.đêm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này làm căn cứ để quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây
dựng theo quy hoạch theo quy định.
2. Ban Quản lý dự án ĐTXD và PTQĐ (cơ quan được giao tổ chức lập
quy hoạch):
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố công khai (đăng tải
thông tin trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt
Nam; Cổng thông tin điện tử huyện Hoài Ân), cắm mốc giới ngoài thực địa theo
đồ án quy hoạch được duyệt;
- Gửi hồ sơ quy hoạch được duyệt cho các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan ở huyện, UBND xã Ân Thạnh và Sở Xây dựng;
- Lập thủ tục đầu tư, tổ chức triển khai các bước tiếp theo để đầu tư dự án
theo quy hoạch được phê duyệt đúng quy định của Nhà nước. Mọi thay đổi, điều
chỉnh nội dung quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt phải thông qua phòng Kinh
tế và Hạ tầng thẩm định, tổng hợp, báo cáo UBND huyện xem xét quyết định;
3. Giao các phòng: Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất, UBND xã Ân Thạnh và các đơn
vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình, tổ chức triển khai các phần
việc có liên quan theo quy hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định.
Điều 3.Chánh Văn phòng HĐND & UBND huyện, Trưởng các phòng:
Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính –
Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và
Phát triển quỹ đất, Chủ tịch UBND xã Ân Thạnh và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Sở Xây dựng; - CT và các PCT UBND huyện; - Lưu: VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Hòa |